Phần lớn truyện chúng ta đọc đều là chuyển ngữ từ đủ thể loại về mới đọc hiểu được ( Anh , Nhật Tàu ... ).
Nếu chuyển hẳn sang tiếng VIệt thì mất hẳn sắc thái, còn bị chỉ trích là không giữ bản quyền. mà để nguyên thì nhiều lúc .... đọc chả hiểu gì cả. ╭(╯^╰)╮
Khi đọc truyện Convert thì càng đau khổ hơn, vừa đọc vừa đoán, mỗi lần đọc xong lại teo 1 ít não. 〜( ̄△ ̄〜)
Bài này mình tổng hợp lại, lượm lạt các nơi, tác giả có thấy thì tha mình nha (≧Ω≦)
THUẬT NGỮ / ĐỊNH NGHĨA |
||
Thuật ngữ |
Phiên âm |
Ghi chú / Ví dụ |
Ngôn tình |
|
Truyện lấy nội dung chính kể về tình cảm giữa nam - nữ. VD Truyện của Quỳnh Dao như "Mùa thu lá bay", "Dòng sông ly biệt"... |
Đam mỹ |
danmei |
Truyện nội dung về tình yêu đồng giới của nam - nam. Có một câu kinh điển như thế này ── từng cái nam nhân tại gặp gỡ chính mình thích nam nhân phía trước, đều nghĩ lầm chính mình là thích nữ nhân. Đam mỹ phiên âm Trung Quốc là danmei , tanbi (Nhật) .Tương tự với thể loại Yaoi / Shounen Ai (manga Nhật Bản) và Boy Love của Âu Mỹ |
Bách hợp |
|
Truyện nội dung về tình yêu giữa nữ x nữ (= Girl Love (Mỹ) |
Trạch nữ |
|
Kiểu con gái chỉ thích ru rú ở nhà, không muốn hoặc không thích ra ngoài đường ( thường là ôm máy tính, xem phim, đọc truyện, chơi game... tóm lại là giải trí ) |
Hủ nữ |
|
Kiểu con gái thích hoặc cuồng nhiệt đọc truyện / xem phim / yy ... về chủ đề tài tình yêu đồng tính nam. Tương tự với Fujoshi (Nhật) và BL fangirl (Anh) |
Hủ nam |
|
Kiểu con trai thích đọc truyện / xem phim... về đề tài tình yêu đồng tính nam. Tương tự Fudanshi (Nhật) và BL fanboy (Anh) |
Fangirl |
|
Kiểu con gái mê đắm, sùng bái thần tượng một thể loại / nhân vật / tác phẩm... nào đó đến "điên cuồng" |
THUẬT NGỮ / THẾ GIỚI QUAN |
|||
Thuật ngữ |
Phiên âm |
Ghi chú / Ví dụ |
|
Cổ đại / Cổ trang |
(古代) (古装) |
Bối cảnh cung đình, giang hồ, xã hội thời đại cổ xưa nhiều năm trước. Có thể là bối cảnh thời đại nào đó có thật trong lịch sử, cũng có thể là một xã hội tưởng tượng nào đó không có thật |
|
Hiện đại đô thị |
现代都市 |
Xã hội hiện đại bình thường, xã hội đen, băng đảng…v.v. Xã hội bình thường có cái gì thì truyện sẽ có cái đó. Từ công ty, giám đốc, ăn xin, trai gọi, công nhân, sinh viên, bar, vũ trường..v.v. |
|
Tương lai / Vị lai | (未来) |
Thế giới giả tưởng sau mấy ngàn, mấy vạn , mấy tỉ năm sau ... thường thì sau khi Trái đất bị hủy diệt và đã tìm được cách khắc phục ( di cư sang hành tinh khác, lai gien với động vật, phát minh ra cơ giáp .... ) |
|
Huyễn huyễn |
|
Thế giới có tiên giới, thần giới, quỷ giới, ma giới hay yêu giới. Các loại yêu thành tinh, đạo sĩ, phép thuật, tu chân, phi thăng .... Nói chung liên quan tới thế giới tưởng tượng không có thật của chúng ta. |
|
Thú nhân |
|
|
|
ABO |
|
Lấy bối cảnh tương lai, khi con người di chuyển trong vũ trụ. Con người không phân chia theo giới tính nam nữ nữa mà là ABO, tức A – Alpha, B – Beta, O – Omega, dựa vào “chất dẫn dụ”. Định nghĩa của nó siêu dài, mà được chốt lại bằng một câu: “Thể loại này được sinh ra dựa vào nhu cầu thịt văn” =)) Chỉ cần nhớ rõ 1 số điểm này là được rồi =v= - Beta thường chiếm phần lớn số lượng nhân loại (khoảng 80%), không bị ảnh hưởng bởi “chất dẫn dụ”, có thể sinh sản nhưng khả năng sinh sản thấp, hậu đại dễ chết. - Alpha là “tổng công”, thường chiếm khoảng 15%, mạnh mẽ và xuất sắc cả về thể năng lẫn trí tuệ, dục vọng chiếm hữu rất cao, thiên tính chi phối, bị ảnh hưởng bởi “chất dẫn dụ” của Omega, dễ mất lý trí và sinh ra bản năng chiếm hữu vì Omega. - Omega là “tổng thụ”, thường chiếm khoảng 5%, trong đó 1% là con trai, nhược thể, dễ mang thai, khả năng sinh sản cao, sinh ra dòng giống mạnh mẽ, bị ảnh hưởng bởi chất dẫn dụ của Alpha, khi trưởng thành, hàng năm sẽ có 1 thời gian “động dục” sinh ra chất dẫn dụ thu hút Alpha Alpha và Omega hấp dẫn lẫn nhau. Một khi Alpha và Omega “đánh dấu” hoàn toàn nhau khi xxx là coi như chung thủy đến chết |
THUẬT NGỮ |
||
Thuật ngữ |
Phiên âm |
Ghi chú / Ví dụ |
Xuyên việt giá không |
Xuyên qua / Xuyên việt | Nhân vật của chúng ta vì lý do nào đó như: gặp tai nạn, té cầu thang, lọt hố, nhảy núi, nổ ga, bị giết, hay bệnh chết, bị người của thế giới khác bắt đi .... sau đó linh hồn (có khi cả hồn lẫn xác đều xuyên) qua không gian hoặc thời gian tới quá khứ hoặc tới một không gian song song khác. |
Tá thi hoàn hồn |
(借尸还魂) |
Nhân vật mượn xác của người khác thay đổi linh hồn trở thành người khác, hoặc hoàn toàn đầu thai trở thành trẻ mới sinh lại. |
Xuyên việt |
穿越 |
Đi tới một thế giới có thật đã từng tồn tại trong quá khứ như đời Tống, đời Hán, thời Minh, Thanh. |
Xuyên việt giá không |
穿越架空 |
Đi tới thế giới khác cổ đại giả tưởng hoặc dị giới ... |
Phản xuyên qua |
反穿越 |
Tương tự với xuyên qua, cũng mượn xác hoàn hồn nhưng nhân vật chính là người thuộc cổ đại xuyên vào thời hiện đại .. |
Trọng sinh |
|
Gần giống xuyên qua nhưng sống lại ở cùng thế giới, thời đại mà thân xác cũ đã sống, gặp lại người quen người yêu cũ nối lại tình xưa hoặc nhờ trọng sinh mới có được người yêu |
Trùng sinh |
重生文 |
Tương tự trọng sinh nhưng không sống lại vào thân thể một người khác mà là vào chính mình quay trở lại quá khứ lúc còn nhỏ. Vẫn nhớ mọi chuyện lúc trước nha, sau đó tìm mọi cách thay đổi tương lai đã biết trước, trở thành người có " bàn tay vàng " |
Vóng du |
|
Truyện lấy bối cánh trò chơi, 2 người quen nhau trong game, có cảm tình rồi mới tiến tới ngoài đời thực |
Võng du bàn phím |
|
Game trong hiện thưc, dùng bàn phím để chơi như Mộng du, Tiếu ngạo giang hồ .... |
Võng du toàn tức |
|
Thể loại game giả tưởng, người chơi đeo mũ giáp hoặc nằm trong máy trò chơi, có sóng điện chạy thẳng vào não, người chơi tiến vào thế giới giả tưởng, có độ chân thật lên đên 90 - 99 %. VD: Lost Temple |
Võng phối |
|
Thể loại này cũng là quen qua mạng, làm công việc lồng tiếng, phối âm theo nv |
|
|
|
THUẬT NGỮ |
|||
Thuật ngữ |
Phiên âm |
Ghi chú / Ví dụ |
|
HE |
=Happy ending |
Kết thúc viên mãn, cả hai đến được với nhau, yêu nhau răng long đầu bạc. |
|
BE |
=Bad ending |
Ngược thân ngược tâm đủ cả nhưng rôt cục tan đàn xẻ nghé, một người chết một người ở lại ôm hận |
|
Ngược luyến tàn tâm |
虐恋残心 |
Thể loại này đọc sẽ tốn rất nhiều nước mắt. Hai nhân vật chính đau khổ lăn lộn mới đến với nhau được. Không thì một bên chịu đau khổ, tương tư, thất tình, bị hiểu lầm, bị bỏ rơi, sau một hồi lâm ly bi đát mới được kết thúc viên mãn. |
|
Ngược tâm |
虐心 |
chỉ đau khổ về mặt tinh thần |
|
Ngược thân |
虐身 |
loại này còn chịu khổ về phần thể xác nha ( SM, rape, cực hình, tra tấn ... đủ cả Vd: Biên Nhược Thủy. Bất Phối Đích Luyến Nhân |
|
Huyết thống |
血統文 |
Thể loại truyện tình cảm giữa 2 người có quan hệ huyết thống |
|
Huynh đệ văn |
兄弟文 |
truyện về anh em ruột, anh em họ hoặc anh em một nhà nhưng có người là nghĩa tử. VD : Bộ Bán Diện Trang, Thái Tử, Trọng sinh chi nịch sát, Nhập hí |
|
Phụ tử văn |
父子文 |
Cha con ruột, cha dượng, cha con nhưng hồn đứa con là do người khác đầu thai. Loại này ở Việt Nam thì kén người đọc lắm, khó chấp nhận. VD : Bộ Dụ Đồng, Cô nhiên tùy phong |
|
Chú cháu, cậu cháu |
舅姪文 |
Miễn là tính bên họ nội họ ngoại có quan hệ gia đình là vô khung này. Huyết thống ràng buộc.(incest). Huyết thống văn thường kèm theo niên thượng, niên hạ |
|
NP |
Nhiều người |
|
|
Nhất thụ đa công |
一受多攻 |
Một anh thụ nhiều anh công.( Từ hai trở lên gọi là nhiều.) Vd: Phong Lưu Quyển, Cường Hào Thủ Đoạt, Dục Mãn Hạnh Lâm, Dạ vương , Ngạ |
|
Nhất công đa thụ |
一攻多受 |
Một anh công nhiều em thụ. Vd: Tam Thê Tứ Thiếp, Phượng Bá Thiên Hạ.Dị thế " đào" hoa trái ... |
|
Nhất thụ nhất công |
一受一攻 |
đây là thể loại phổ biến nhất trong đam mỹ. Tình yêu đẹp nhất, mẫu hình chuẩn nhất trong đam mỹ – nhất thụ nhất công. (〃^∇^)ノ |
|
Sinh tử văn |
生子文 / nam nam sinh tử |
Nghĩa là đàn ông mà có thể sinh được con. Còn sinh bằng cách nào thì tùy tác giả Hiện đại thì có người song tính (người trời sinh có đủ hai bộ phận sinh dục của nam lẫn nữ nhưng bề ngoài thì là nam. Có thể thụ tinh sinh con bình thường). Cũng có thể do tiến bộ khoa học phẫu thuật, cấy ghép tử cung để mang thai. Dị giới thì hoa hòe lòa loẹt đủ kiểu : nào là giới tính thứ 3, ABO, trùng tộc, thú nhân, nam nam thế giới,... tự thân có công năng lại hoặc là dựa ngoại lực : dị năng, ma pháp, công pháp, linh dược, hoa quả kỳ trân dị thú, thậm chí là cục đá (mang thai thạch) ... Còn nếu sinh tử văn còn thêm chữ sản nhũ (产乳文) nữa thì anh thụ nuôi con bằng chính sữa của mình, ngực gồ gồ lên một chút thôi nha, không có trở thành đôi gò bồng đào đạt chuẩn “má mi” đâu. |
|
Luyến đồng |
|
Yêu trẻ vị thành niên. VD : Dụ đồng |
|
SM |
điều giáo |
Thấy mấy chữ này là thế nào cũng dính tới sexToy (đồ chơi tình dục). Những người tìm khoái cảm trong trò chơi hành hạ thân xác người khác hay có khoái cảm khi được hành hạ. Dĩ nhiên có cảnh 18+, thậm chí là dày đặc. SM nhẹ thì tìm được khoái cảm thân xác, nặng thì (thường là em thụ) bị vùi hoa dập liễu, tan nát |
|
Cường hào thủ đoạt |
Rape |
|
|
Nhân thú |
|
|
THUẬT NGỮ |
|||
Thuật ngữ |
Phiên âm |
Ghi chú / Ví dụ |
|
Thanh thủy văn: |
清水文 Qīngshuǐ wén |
“Thanh thủy” – nước trong, đây là thể loại trong sáng, ít cảnh xxx ( có khi không có), chỉ có chạm môi, nắm tay, … Chúng hủ không khoái nhưng cũng không bỏ được, thường để lại cục tức trong lòng chúng hủ. (#´∀`#) |
|
H văn |
H文 |
Một thể loại được chúng hủ quan tâm, ưu ái nhất, cũng phổ biến nhất. (つ∀`o) H gốc từ Nhật Bản là “Biến thái – Hentai” theo phiên âm lấy chữ đầu, thông thường chỉ những thứ 18+. H văn – là văn thường miêu tả dày đặc cảnh xxx, ít có nội dung. Trong truyện thường rape trước yêu sau, hoặc chỉ có rape – rape và rape. ヾ(´▽`*)ゝCảnh xxx được chúng hủ gọi tên thân mật là “xôi thịt” = ))), văn thiếu H thường rơi vào tình trạng cua đồng (河蟹). |
|
Hài văn |
諧文 |
thể loại có nhiều tình tiết gây cười, khôi hài (詼諧 |
|
Chủng Điền Văn |
|
Truyện lo sự nghiệp là chính. Thể loại này đọc vào chỉ thấy ngọt ngào, ấm áp chuyện tình êm đềm lãng mạn cứ từ từ bình bình đi tới đích. Không có âm mưu lừa lọc, chém giết gì hết |
|
Thế thân văn |
替身文 |
thế trong thay thế (代替), thân trong thân phận (出身) – ý chỉ người thay thế, cái bóng cho người khác |
|
Đồng nghiệp văn / đồng nhân văn |
同人文 fanfic (Anh) doujinshi (Nhật) |
Thể loại sử dụng các nhân vật được yêu thích trong các tác phẩm, phim truyện nổi tiếng ( no BL) sau đó ghép đôi với nhau theo sở thích của người viết. Thường thì tên các nhân vật gốc được giữ nguyên, chỉ có nguyên tác bị thay đổi mà thôi. (´∀`) Chú ý, trước khi đọc đồng nghiệp văn phải đọc nguyên tác trước, nếu đọc đồng nghiệp trước thì suy nghĩ về nguyên bản của nguyên tác sẽ bị bẻ cong. Phi thường trả giá đắt đấy! ( ̄∀ ̄*) Ví dụ: Hai nhân vật Triển Chiêu và Bạch Ngọc Đường trở thành một cặp nổi tiếng trong đồng nghiệp văn. Trong HP thì có phái HarVol, HarSnap, HarDra, MafoySnap, SnapSirius, TomSnap.. vô cùng đa dạng. Nhân vật Đông Phương Bất Bại thì rất được người thương tiếc nên ảnh sẽ được xuyên sang đủ loại thế giới để gặp chân mệnh thiên tử của mình ... Manga thì thịnh hành có tam mỹ của Hunter : Chrollo - Pissoga - Illumi, xinh đẹp Uchiha trong Naruto, 3 đoàn Ngưu lang đội Rikkaida - Hyotei - Seigaku trong POT, đoàn người thủ hộ Vongola trong KHR, đoàn giả rượu trong Conan hay gần nhất là đoàn văn hào bỏ văn chạy đi đánh nhau trong BSD |
|
Mạt thế |
|
Thế giới bị hủy diệt giông trong phim Resident Evil, các nhân vật phải đánh nhau với tang thi để tăng cấp a, hoặc là thế giới biến thành kỷ băng hà, hoặc tận thế do tự thân Trái đất thay đổi động đất, song thần .... VD: 2013, Mạt thế chi trọng sinh, Kỷ Cambri trở lại, Diệt thế kỷ ... |
|
Cơ giáp |
|
Nó là tiếng tàu của từ robot / người máy chỉ những hình thể máy móc do con người ngồi vào trong điều khiển, nó đc dùng để chiến đấu (trong truyện này là thế). ngoài ra, thể loại này thuộc về thế giới viễn tưởng sẽ có nhiều loại máy móc tiên tiến khác VD : Cơ giáp khế ước nô đãi, Chú ái tinh không |
|
Cổ phong nhã vận |
|
Viết về bối cảnh cổ đại, cung đình, triều thần, hay giang hồ võ lâm ... |
|
Dân quốc & văn cách |
民国 & 文革 |
|
THUẬT NGỮ |
|||
Thuật ngữ |
Phiên âm |
Ghi chú / Ví dụ |
|
Học đường |
|
Bối cảnh trường học. Bối cảnh thường được nhắc tới nhất là ký túc xá. |
|
Thể thao |
|
Thể loại viết về vận động viên thể thao như bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, đấu kiếm, tennis, golf ... |
|
Âu phong văn |
欧风文 |
thể loại viết theo văn phong phương Tây, hoàn cảnh, tên nhân vật Âu hóa |
|
Mỹ thực văn |
明星文 |
Thể loại chuyên miêu tả đồ ăn, mỹ thực, nhân vật chính là đầu bếp chuyên nghiên cứu các món ăn, đọc mà thấy thèm. VD: Trọng sinh chi mỹ vị văn học |
|
Minh tinh văn |
|
truyện về người trong giới diễn nghệ, ca hát, minh tình, Hollywood.... VD: Siêu sao, Thiên vương chi lộ, Vô tẫn chi thành |
|
Hắc bang |
|
Bối cảnh xã hội đen, giang hồ, maffia.. đôi khi có cảnh sát nằm vùng VD: Ảo giác, Ràng buộc , Diệp gia ... |
|
Quân lứ |
|
Thể loại viết về quân nhân, cuộc sống quân lữ, vì nước quên mình |
|
Phẩm trà |
|
anh này chuyên nghiên cứ về pha trà VD : Thú giới trà chủ |
|
Sát thủ văn |
杀手文 |
Thể loại viết về sát thủ (杀手) – người chuyên đi giết thuê, chém mướn. |
|
Kỳ thủ |
|
Thể loại viết về kỷ thù đấu cờ vây, cờ tướng, cờ vua ... |
|
Tiểu quan / MB |
|
Thời xưa có kỹ nữ chỉ gái bán xuân, nên tiểu quan chỉ trai bán sắc. ヾ(´∀`o) Hiện đại thì MB – Moneyboy ý chỉ các chàng trai phục vụ cho nam nhân khác vì tiền. |
|
Khảo cổ trộm mộ |
考古盗墓 |
Thể loại mang đậm tính lịch sử, địa chất thường liên quan đến xác ướp, hầm mộ |
|
Hacker văn |
黑客文 / Hēikè wén | Hacker gần giống với đạo tặc, thích khách chỉ là trộm trên mạng thôi. Thể loại này thường kèm theo “thông minh thụ / công”. (ゝ∀・◎) |
THUẬT NGỮ / TÍNH CHẤT CÔNG - THỤ |
|||
Thuật ngữ |
Phiên âm |
Ghi chú / Ví dụ |
|
Băng luyến văn |
冰恋文 |
Băng luyến hay còn được người ta ví “trái tim băng giá” ý chỉ tình cảm lạnh nhạt, trái tim đóng kín, lạnh lẽo. (●^▽^●) |
|
Biệt nữu công (thụ) |
|
Anh này mắc bệnh của con gái: “Con gái nói có là không, con gái nói không là có đó. Con gái nói một là hai, con gái nói hai là một.” Muốn theo đuổi mấy người kiểu này thì vô cùng mệt vì phải vận dụng hết chất xám, hết công lực để mà đoán ý của đối phương. |
|
Bình phàm công/thụ |
平凡攻/受 |
|
|
Cường công cường thụ |
强攻/强受 Qiánggōng qiáng shòu |
Đây là thể loại khá được ưa chuộng vì đây mới đúng chất tình của nam nhân . Cường công cường thụ: cả anh công, lẫn em thụ đều cường, cả về tính cách, khí chất lẫn thân thể nên thường kèm thêm ngược luyến do công hay thụ cứng đầu không thừa nhận yêu nhau, … Ngoài ra, việc “make love” của 2 bạn có thể khiến chúng hủ bị “lôi”. Đó là hỗ công. =___________= |
|
Cường công nhược thụ |
强攻弱受 Qiánggōng ruò shòu |
– đây là thể loại tương đối thường gặp, cũng là loại dễ viết nhất “Cường công”: ở đây nhấn mạnh cường trong quật cường – Cường khí công; công ý chỉ tư thế chủ động của nam nhân trong “make love”, còn cách ám chỉ khác là 1. ~ (* ≧ ∀ ≦ *). Cường công: anh công thân hình khỏe mạnh, vạn năng, tính cách cực kì cứng rắn, mạnh mẽ. Có thể thân hình anh công mảnh mai nhưng tuyết đối tính cách phải cứng rắn, mạnh mẽ, cường đạo mới được gọi là “cường công”. “Nhược thụ”: ở đây thường hiểu theo nghĩa yếu nhược (yếu đuối) – nhược khí thụ; thụ ý chỉ tư thế bị động của nam nhân trong “make love”, còn cách ám chỉ khác là 0. (。◕‿◕。) Nhược thụ: em thụ yếu đuối, thân hình mảnh mai, nằm chờ công đến ăn. Tính cách của “nhược thụ” được một số tác giả miêu tả gần giống (y hệt) nữ nhân: hay khóc, yếu hèn…. ( ˘ ³˘) |
|
Dương quang thụ / công |
|
Mấy anh này thuộc loại tính tình phóng khoáng, thân thiện, hòa đồng dễ kết bạn, luôn lạc quan yêu đời. Lắm khi làm đối phương ghen vì cái tính này (nhiều bạn bè quá mà, thế nào chẳng bị chia sẻ) |
|
Dụ thụ / công |
诱受/攻 |
đây là loại hình yêu thích dành cho tác giả chuyên viết đa công/ đa thụ (*^▽^*). Dụ trong dẫn dụ. Nếu là thụ thường có sắc đẹp mê hồn, câu dẫn người khác ( mang chủ lẫn bị động), nếu là công thường là tay chơi – play boy đào hoa, hảo suất. Cả công lẫn thụ loại này thường đa tình |
|
Đại thúc công/thụ |
大叔攻/大叔受 Dàshū gōng/dàshū shòu |
“Đại thúc” – chỉ người tầm U30 trở lên, Thể loại “đại thúc thụ” thường kèm theo nhất thụ đa công. (≧∪≦) Vì sao á? “Gừng càng già càng cay, trai càng già càng hảo”. (〃^∇^)ノ |
|
Đế vương công / thụ. |
帝王攻/受 Dìwáng gōng/shòu |
“Đế vương” nếu dành cho công thường chỉ tính cách bá đạo, khí thế áp bức người, hay chỉ huy, ra lệnh cho thụ và người khác. Loại này thường kèm theo tổng công. Nếu dành cho thụ thường ngược lại, thụ không có khí thế như công, thích công phục vụ mình nhưng không chủ động câu dẫn công hay có xu hướng SM. Đế vương thụ chỉ đơn giản là đế vương đơn thuần mà thôi. |
|
Hỗ công |
互攻 Hù gōng |
Đây cũng là thể loại khá được ưa chuộng. Hỗ công nghĩa là vừa làm công vừa làm thụ – công thụ kiêm bị (攻受兼備) hay lập trường đổi nhau (立场倒换); Hỗ trong hỗ trợ (互助 ) hay giao hỗ (交互), thường dùng với nghĩa giao hỗ – luân phiên, thay nhau. (●´△`)ノ Vì ai cũng cường, “âm suy dương thịnh” ; nên xảy ra hỗ công là chắc chắn. Người vừa làm công vừa làm thụ được kí hiệu là 0.5. |
|
Hồ ly công / thụ |
|
Mấy anh đẹp nhưng gian manh xảo quyệt, nhân gian nghĩ về hồ ly thế nào thì mấy anh nó cũng thế |
|
Khiết phích văn |
洁癖文 |
Thể loại cũng ít viết, nhưng không hiếm gặp. “Khiết phích” là người ưa sạch sẽ, thích dọn dẹp |
|
Lạnh lùng công / thụ |
|
Mấy anh này tính cách lạnh lùng hay mang một khuôn mặt không hề có biểu cảm, mắt đi không liếc ngang liếc dọc, người đẹp cũng không làm anh động tâm. Nhưng hễ chấm ai rồi thì ngoài lạnh trong nóng, yêu thương chăm sóc tận tình. |
|
Luân ỷ (thụ) |
|
Ta không biết, chưa đọc qua nhưng nghe nói nó chỉ anh công hay thụ bị tàn tật. |
|
Lưu manh công/thụ |
流氓攻/受Liúmáng gōng/shòu | Công hay thụ có tính lưu manh, côn đồ. Thường đi kèm với tốt bụng thụ/công (腹好受/攻). |
|
Mặt than công/thụ |
面瘫攻/受 |
là chỉ người mà xúc cảm không biểu hiện nhiều trên mặt, phần lớn thời gian khuôn mặt đều khá cứng & ít biểu tình |
|
Mỹ công / mỹ thụ |
美人攻 / 美人受 |
Khỏi nói, anh công đẹp trai, quyến rũ làm em thụ nhìn thấy là chảy nước miếng. Loại công này thì hầu như mười bộ thì hết chín là anh công mỹ. (Đóng vai con đực thì luôn luôn phải đẹp để câu con mái, dù con mái có xấu vô cùng tận. Làm công khổ thế đấy.) Mỹ thụ thì khỏi nói rồi, em đẹp em quyến rũ, em kêu ong gọi bướm thì em “bị” theo đuổi. Em không đủ bản lĩnh để diệt mấy cái đuôi thì em phải kiếm một anh công đại đại cường thì mới yên thân không thì 90% em sẽ rơi vô kết cục đa công he…he… |
|
Ngạo kiều công/thụ |
傲娇攻/受Ào jiāo gōng/shòu | Mặt ngoài thì làm bộ lạnh lùng, cường ngạnh nhưng bên trong lại ngại ngùng, xấu hổ, rất ôn nhu – đây chính là “ngạo kiều”. Nói đơn giản là “Ngoại lãnh nội nhiệt” |
|
Ngoạn cụ công/thụ |
玩具攻/受Wánjù gōng/shòu | Nghĩa là công (thụ) xem thụ (công) như một món đồ chơi. Thường đi kèm với quỷ súc công. (*/Д\) |
|
Ngụy thụ / ngụy công |
偽受/ 偽攻 Wěi shòu/ wěi gōng |
Đây thường là thể loại “lôi” cho chúng hủ. (゚Д゚) “Ngụy thụ” ý chỉ anh công bề ngoài giống thụ nhưng khi “make love” lại leo lên trên làm. “Ngụy công” ý chỉ bạn thụ bề ngoài cực kỳ giống công ấy vậy lại nằm dưới. (+–v–+) |
|
Nhược công hay nhược thụ. |
弱攻 / 弱受 |
''Nhược'' có nghĩa là yếu, yếu về thể chất hay tinh thần, thường thấy nhất là cam chịu. Mà yếu thì dẫn tới việc bị “người ta” áp bức bóc lột (còn bức với lột cái gì thì đọc đi rồi biết). Trong thể loại nhược này thì thường gặp ở thụ, còn công ít lắm, đi cặp với anh này thì em thụ phải thuộc dạng hồ ly thụ. Còn mấy em thụ bị liệt vô hàng “nhược” thì te tua lắm. Mấy em thường xuyên bị mấy anh công áp chế, nói đi đông thì không dám chạy tây, nói ăn thì ăn nói “ngủ” thì ngủ. Nhưng mấy em này thường rất được cưng chiều, không thì tới cuối cũng được cưng chiều. Yếu để cho người ta bảo vệ mà |
|
Nhược công cường thụ |
弱攻强受 Ruò gōng qiáng shòu |
Đây là thể loại tương đối kỳ quái. Đọc loại này, cẩn thận kẻo nuốt không tiêu (anh công yếu đuối, hay khóc, hèn nhát không dám tỏ tình với thụ; khi “make love” đáng lý thụ đau, thụ la, thì anh công la, khóc lóc để thụ dỗ) ( ̄∀ ̄*). Ngoài ra, có thể anh công “nhược” do lập trường không vững (hoàn cảnh, tình cũ éo le, ..), em thụ được nuôi dạy nghiêm khắc, tính cách mạnh mẽ (hoàn cảnh, gia đình quân nhân,…) |
|
Nhược công nhược thụ |
弱攻弱受 Ruò gōng ruò shòu |
Đây là thể loại khó phát huy nhất, muốn viết tốt thật không dễ dàng. Có thể hình dung “nhược công nhược thụ” qua câu “Ngươi yêu ta, ta không dám nói, ta yêu ngươi, ta không dám làm.” ╮[╯▽╰]╭ Coi tốn nước mắt, nhiều màn ngược luyến ngược thân. Ít người coi vì tính cách công, thụ yếu đuối đến dáng khinh. =”= |
|
Niên thượng/ niên hạ |
年上/ 年下Nián shàng/ nián xia | thường được dùng nhiều nhất trong huyết thống văn (血統文). “Niên thượng” nghĩa là công lớn tuổi hơn thụ, “niên hạ” nghĩa là công nhỏ hơn thụ. |
|
Nữ vương công / Thụ. |
女王攻/受 Nǚwáng gōng/shòu |
ít gặp nữ vương công, hay gặp nữ vương thụ và thường đi kèm với trung khuyển công/thụ (忠犬攻/受). Nghĩa: như cái tên của nó, công/ thụ thuộc loại này thường quen được nuông chiều, hay sai bảo người khác, tình tình kiêu căng. (^・ω・^) Ngoài ra, còn có thêm loại công chúa (公主) – tính cách giống nữ vương nhưng khác ở chỗ cấp thấp hơn. |
|
Ôn nhu công / thụ |
温柔 |
Ôn nhu, nói một cách khác là hiền lành dễ bị bắt nạt. Rất biết cách chăm sóc chia sẻ tâm sự với đối phương nhưng cũng dễ bị leo lên đầu lên cổ. Nhưng “nạn nhân” cam tâm tình nguyện, rất cam tâm tình nguyện chứ không phải vì ngu quá mà chịu thiệt thòi. |
|
Phúc hắc công / thụ) |
腹黑攻/受 Fù hēi gōng/shòu |
“Phúc” là bụng dạ, tấm lòng, “hắc” là đen tối, không trong sáng hay nham hiểm; “Phúc hắc” nghĩa là công/thụ thông minh, nham hiểm, biểu hiện ra thoạt nhìn rất thiện lương thế nhưng trong lòng luôn suy nghĩ gian trá.mấy anh sẽ không để cho mình thua thiệt, hay lỗ vốn. Ăn miếng là trả miếng, tinh ranh, bụng dạ khó lường |
|
Quỷ súc công |
鬼畜攻Guǐchù gōng | Nghĩa là anh công thuộc hệ SM, thường hay sử dụng đạo cụ để hành hạ đối phương (thụ) cả tình thần lẫn thể xác, luôn khiến cho người khác cảm giác sợ hãi. (-ω-`*) |
|
Công S thụ M / công M thụ S |
S攻M受 / M攻S受 |
Thể loại sở thích tính dục đặc biệt khác biệt.S (Sadist) – là người khoái ngược đãi kẻ khác, M (Masochist) – là người bị ngược đãi mà vẫn khoái. Đúng là 1 đôi hảo hảo nga. (・д・`*) Ngoài ra, S&M có thể xem là viết tắt của cụm từ Servant & Master (Người hầu & chủ nhân) – thường thì cách hiểu này không phổ biến. |
|
Sủng thụ công |
|
Bạn công thường là hoàng đế, vương gia, võ tướng, hoặc cự phú địch quốc có quyền lực hơn người. Công nhường thụ không vì sợ thụ mà vì thương thụ, yêu thụ vậy nên đi kèm với sủng thụ công thường là các bạn tiểu thụ hoa dung như nguyệt, thân thể mong manh. Cần phải nâng như nâng trứng hứng như hứng hoa |
|
Sửu công, sửu thụ |
|
Cũng khỏi nói dông dài, anh công hay anh thụ không có nhan sắc. Tuy vậy anh xấu mặt thì anh cũng có những điểm mạnh để bù lại. Ví dụ như có tài hay tính tình tốt hấp dẫn được đối phương. Mấy anh này thường câu được mấy anh công (thụ), đẹp trai đào hoa đem về cột lại, thậm chí mấy anh công còn đổi tính trở nên chung thủy vô cùng. Trong mắt tình nhân hóa Tây Thi mà. |
|
Thánh mẫu thụ, tiện thụ |
|
Chỉ có thể nói: “Tốt gì mà tốt thế”. “Ngốc gì mà ngốc thế”. Đọc mấy em thụ kiểu này chỉ tổ bực mình. (ý kiến cá nhân, ý kiến cá nhân.) Tiện thụ : “Đê tiện”, làm mọi cách để đạt được mục đích nhưng không ai có thể ghét được hành vi của em dù biết rõ là xấu xa |
|
Tổng công / tổng thụ |
总攻/总受Zǒnggōng/zǒng shòu | thường đi chung với đa thụ/ công. Nghĩa là mặc kệ là ghép với ai cũng đóng vai công/ thụ, hay hiểu theo cách khác là nhân vật chính (đứng đầu) |
|
Tốt bụng thụ / công |
和善受/攻Héshàn shòu/gōng | Bạn thụ/công tính cách ôn hòa, hiền lành, tốt bụng, chưa phải thánh mẫu (聖母). ヽ(´ー`)ノ |
|
Tra công tiện thụ / tiện công tra thụ |
渣攻賤受/賤攻渣受 Zhā gōng jiàn shòu/jiàn gōng zhā shòu |
“Tra” ý chỉ cặn bã, khốn nạn; “tiện” ý chỉ hèn nhát, ti tiện (卑賤), hèn mọn. Tra công tiện thụ: công đối xử tệ bạc với thụ, thụ mặt dày đeo bám công. Tiện công tra thụ: thụ đối xử tệ bạc với công, công mặt dày đeo bám thụ. Có “tra” thì có “tiện”, đúng là trời sinh 1 cặp. (●´△`)ノ. Ngoài ra, còn có loại cả công và thụ đều tra hoặc tiện nhưng hiếm gặp, có khi không thấy. |
|
Trạch nam |
|
Ngược với mấy anh “ánh mặt trời”, mấy anh dạng này luôn ru rú trong nhà, ít giao tiếp. Có yêu cũng chỉ biết mỗi đối phương |
|
Trong sáng thụ / trong sáng công |
小白受/小白攻Xiǎo bái shòu /xiǎo bái gōng | Loại này có điểm ngốc hơn tự nhiên thụ/công, khờ khạo về tình yêu, vô tri (無知). Thường đi kèm với ngược luyến |
|
Trung khuyển công / thụ |
忠犬攻/受 |
Từ này thường dùng cho công hơn thụ. Để chỉ mấy anh công yêu chiều em thụ hết cỡ, cúc cung tận tụy, chung thủy tuyệt đối. |
|
Tự nhiên thụ/ tự nhiên công |
天然受/天然攻 Tiānrán shòu/tiānrán gōng |
Loại này thường tính cách đơn thuần, không rõ ràng, có điểm trì độn (遲鈍) |
|
|
|
|
Từ viết tắt, từ lóng, từ mạng |
|
Từ gốc |
Phiên dịch |
0 |
= Bottom / Uke / Thụ |
1 |
= Top / Seme / Công |
1314 |
= nhất sinh nhất thế |
131427 |
= nhất sinh nhất thế ái thê |
1920 |
= y cựu ái nhĩ (yêu em như cũ) |
2 |
= nhị, nhi, ái (yêu) |
213 |
>> 2b>> nhị b >> ngốc b (rất ngốc) |
3P |
Hình thức ba người cùng làm tình, cùng chung sống / yêu nhau (nhất thụ lưỡng công / nhất công lưỡng thụ) |
3Q |
san-kyu >> thank you |
419 |
= for one night = tình một đêm |
52 |
ngô ái (tình yêu của tôi) |
5201314 |
anh (em) yêu em (anh ) trong một đời |
5555 |
= wu wu wu wu ~> đọc lên nghe như tiếng khóc |
57 |
ngô thê (vợ tôi) |
7 |
= thất, thê |
748 |
đi chết đi |
8 |
bye |
88 |
tạm biệt, bái bai (byebye) |
A phiến (A片) |
Phim A=Adult, phim khiêu dâm, phim người lớn ^^ |
A/N |
Author’s note (vài dòng của tác giả) |
Từ viết tắt, từ lóng, từ mạng |
|
Từ gốc |
Phiên dịch |
AA |
chia đều mỗi người trả một nửa tiền |
Ăn cơm mềm |
Chỉ những người đàn ông bám váy vợ |
Ăn dấm chua |
= Ghen |
Bóng đèn |
= kỳ đà cản mũi |
BT |
= biến thái |
Cẩu huyết |
= máu chó: Những tình huống lặp đi lặp lại đến phát ngán hoặc quá nhàm chán |
Cẩu thối (狗腿) |
– đây là cách nói bóng gió của người Hồ Nam (Trung Quốc) đối với người khác. Ý tứ là đồ xấu xa, bày đặt thông minh hơn người (có ý ghen tị); người chuyên làm việc xấu (không biết phân biệt tốt xấu), cậy chủ lớn, khi dễ người khác cũng bị mắng là “cẩu thối”. Ở Việt Nam thường chửi là “đồ con chó”. |
Chân chó |
= nịnh bợ, xun xoe |
Chụp mã thí |
= Vỗ mông ngựa = Nịnh hót, tâng bốc |
CJ |
= Thuần khiết (từ mạng) |
CN |
= Xử nữ (từ mạng) |
Đi SHI |
= đi tử -> cách nói vui của từ đi chết |
GC |
= cao trào |
GD |
= gou yin = Câu dẫn = Dụ dỗ, quyến rũ |
GG |
= ge ge = ca ca |
Giảo hoạt |
lắm gian mưu, quỷ quyệt :D |
HHP |
= Ha ha point = Huyệt cười (từ mạng) |
Hll |
= Hoa lệ lệ = Tuyệt đẹp |
Hủ nữ |
= Những cô gái sùng bái, ủng hộ quan hệ nam x nam |
JJ |
= ji ji = đệ đệ, chúng ta có thể hiểu là “cậu em nhỏ” của các zai =))) |
Từ viết tắt, từ lóng, từ mạng |
|
Từ gốc |
Phiên dịch |
JQ |
= Jian qing = Gian tình = tình cảm mờ ám |
JS |
= Gian thương |
Khai hoàng khang |
Những truyện cười có nội dưng liên quan đến tình dục |
Khiết phích |
= Bệnh sạch sẽ |
Khủng long |
Chỉ các cô gái có vẻ ngoài khó coi |
LJ |
= Rác rưởi |
LR |
= Lạn nhân = kẻ tồi tệ |
Luyến đồng |
= thích trẻ con; luyến muội = thích em gái |
MM |
= mei mei = muội muội hoặc mỹ mi = em gái xinh đẹp |
Muộn tao nam |
= chỉ nam nhân bề ngoài lạnh lùng xa cách, khó tiếp cận, kỳ thực tình cảm nội tâm mãnh liệt như lửa |
Nam trư / nữ trư |
Chỉ nam chính nữ chính (thường) với nghĩa châm chọc |
NC |
= Não tàn, ngu ngốc, không có đầu óc |
Ngưu B |
= ngưu bức: Trâu bò, giàu có, giỏi giang (nghĩa châm chọc) |
Nhĩ muội |
một câu chửi thề của giới trẻ Tung Của bây giờ |
NND |
Nhĩ nãi đích = Bà nội mi |
Phú nhị đại |
= Con ông cháu cha |
Phúc hắc |
phúc = bụng, hắc = đen, phúc hắc = bụng dạ đen tối |
PK |
= Player Killer: nôm na là đồ sát (game) |
PP |
= mông (từ mạng) |
QJ |
= Cưỡng gian |
Từ viết tắt, từ lóng, từ mạng |
|
Từ gốc |
Phiên dịch |
Quang côn |
= độc thân |
RP |
= Nhân phẩm / vận may |
SB |
= ngu quá |
SL |
= sắc lang = dê già, dê cụ |
SP |
= 训诫 Đại khái là chỉ sự giáo huấn răn dạy, có thể là đánh đòn, xử phạt, cũng có thể có cả tình tiết SM nữa (chỉ là bao gồm tình tiết thôi, chứ ko thì thành SM văn luôn rồi cần gì phân ra SP nữa) |
Thẳng nam |
= Nam nhân thẳng tắp, chỉ đàn ông có giới tính bình thường |
Thảo căn (草根) |
thảo trong thảo trạch 草澤, căn trong Căn bổn 根本 – thảo căn theo nghĩa này là gốc nhà quê (bình dân). Thảo trong thảo suất (草率), căn trong căn tính(根性) – thảo căn theo nghĩa này là bản tính cẩu thả. Ngoài ra, theo yên nhiên@VNS, thảo căn còn có nghĩa là ương ngạnh (xuất phát từ câu “Dã hoả thiêu bất tận, Xuân phong xuy hựu sinh” – “Lửa đồng thiêu chẳng rụi, Gió xuân lại sinh sôi.”); chỗ nào cũng thấy; __ chỉ 1 nhóm người ưu tú nhưng đơn giản, không khoa trương, không tự đại, vui vẻ mà sống. |
Thảo nê mã |
Từ hài âm trên mạng của F*ck your mother, cũng là tên của một loại vật hư cấu có hình dạng như con lạc đà nhưng mà lại được xếp vào loại ngựa+_+||| |
Tiểu bạch kiểm |
= mặt trắng = trai bao / những chàng trai xinh đẹp trắng trẻo (thường mang nghĩa châm chọc) |
Tiểu chính thái |
= shota = những chàng trai / bé trai ngây thơ (tầm 12-13 đổ xuống) |
Tiểu dạng |
Dùng để gọi một chàng trai với ý khinh thường |
Tiểu khai |
= Đại gia |
Tiểu mật |
= bồ nhí |
Tiểu tam |
= kẻ thứ ba (nữ) trong mối quan hệ tình cảm |
Tiểu thí hài |
= Người trẻ tuổi, nhóc con |
TM |
Tha mụ = Mẹ nó |
TMD |
Tha mụ đích = Mẹ nó chứ |
TNND |
Tha nãi nãi đích = Bà nội nó chứ |
Tra nam |
= gã đàn ông tồi tệ |
Trạch nữ |
= những cô gái lập dị, có sở thích ngồi nhà suốt ngày đọc truyện, xem phim, vv và vv… |
Từ viết tắt, từ lóng, từ mạng |
|
Từ gốc |
Phiên dịch |
Trang B, giả B |
Ra vẻ có học vấn, giàu có, đạo mạo |
Trung nhị (中二) | Xuất phát từ cụm từ “bệnh trung nhị” (gọi là chứng mồng hai) là tục ngữ của người Nhật Bản – chỉ sơ trung năm hai (tương đương với lớp 8 bên mình), thanh thiếu niên ý thức về cái tôi quá lớn đặc biệt là trong lời nói và hành động, tự tưởng coi mình là trung tâm. Mặc dù gọi là “bệnh” nhưng nó không cần thiết phải chữa, y học cũng không cho vào “bệnh tật”. Ở Việt Nam, “bệnh trung nhị” có tên gọi khác là “bệnh tuổi dậy thì”. |
WS |
= Bỉ ổi (từ mạng) |
WSN |
= Gã bỉ ổi |
XB |
= Tiểu Bạch = Người ngây thơ |
XDJM |
= Huynh đệ tỷ muội |
XE |
= Tà ác |
YD |
Ý dâm = suy nghĩ bất chính |
YY |
Tự sướng, tự tưởng tượng |
yêm |
= tao, tui |
Đăng nhận xét